TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG HAY NHẤT 2023(P1)
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG HAY NHẤT 2023(P1)
Ngữ pháp là phần kiến thức quan trọng mà học tiếng Trung nói riêng và học ngoại ngữ nói chung cần nắm được. Trong bài viết dưới đây, trung tâm ngoại ngữ Tomato sẽ tổng hợp các vấn đề ngữ pháp cơ bản trong tiếng Trung.
DANH TỪ
KHÁI NIỆM
我们à người 今天à thời gian
电脑à vật 银行àđịa điểm
老鼠à con vật 前边àphương vị
Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, thời gian, nơi chốn
PHÂN LOẠI
Danh từ chỉ nơi chốn địa điểm
上海、学校、河内、办公室、美国、中国、宿舍、图书馆
Đặc điểm:
-danh từ chỉ nơi chốn địa điểm thường làm tân ngữ cho các động từ:在、到、去、来 hoặc có thể được đặt trong cấu trúc: “到……去/来”
Ví dụ: 在北京/到公司/去海防/到胡志明市去
Các danh từ thông thường thường không thể dùng trong cấu trúc “到……去/来”
Còn nếu muốn dùng thì đằng sau các danh từ này cần thêm 这儿 hoặc 那儿
Ví dụ: 去汪老师那儿。
来我这儿吧。
Các từ chỉ địa danh đều là từ chỉ nơi chốn, địa điểm
美国、韩国、亚洲、欧洲、纽约、天津
市场、宿舍、图书馆: vừa là danh từ, vừa là từ chỉ nơi chốn.
Danh từ chỉ thời gian
现在、昨天、过去、从前、今年、将来、上星期
Đặc điểm:
-có thể làm tân ngữ của : 在、到、等到
到明天/等到下个月/在明朝
-những từ chỉ thời gian không thể dùng trong cấu trúc 到……去. Đây là đặc điểm quan trọng để phân biệt chúng với danh từ chỉ nơi chốn.
-Những từ mang nghĩa thời gian nhưng chưa chắn là danh từ chỉ thời gian.
Ví dụ: 立刻、已经、期初、本来、随时
Các từ trên tuy mang nghĩa thời gian nhưng là các phó từ, chỉ có thể đứng trước động từ làm trạng ngữ thời gian chứ không thể làm tân ngữ của 在、到、等到. Cũng không thể bổ nghĩa cho danh từ.
-về cơ bản, phương vị từ có đặc điểm ngữ pháp giống với danh từ chỉ nơi chốn.
-thường kết hợp với : 边、面、头 tạo thành phương vị từ ghép
Ví dụ: 北边、前边、后面、里面、东头……
-phương vị từ vừa chỉ không gian, vừa chỉ thời gian
屋前-屋后àkết hợp với danh từ biểu thị không gian
饭前-饭后àkết hợp với danh từ biểu thị thời gian
-phương vị từ không kết hợp với từ chỉ số lượng nhưng có thể được bổ ngữ bởi phó từ
太前了
太后了
最前的
最后的
-phương vị từ đơn âm tiết ít khi dùng một mình trong khi phương vị từ ghép thường được sử dụng độc lập và linh hoạt hơn.
桌子旁是一把椅子。
旁边有什么?
旁边的人是谁?
Danh từ chỉ người, vật
-là danh từ biểu thị người hoặc sự vật, sự việc
老师、工人、婆婆、姐姐、词典、汽车、小狗、小猫、春天、雨、雷……
ĐẶC ĐIỂM NGỮ PHÁP
-kết hợp với số lượng từ ở phía trước :
一本书、两辆车、三杯茶、一些人
-không kết hợp với một số phó từ đơn âm tiết : 不、也、还、更….
不人、也杂志、很社会性
-có thể đặt trực tiếp sau giới từ để tạo thành đoản ngữ giới từ
与别人说话
从香港起飞
往东走
-có thể đặt trực tiếp sau giới từ để tạo thành đoản ngữ giới từ
生于1985年
走向社会
出生于江南
-một số ít danh từ có thể mang hậu tố “子、儿、头、性、者“. Những hậu tố này có thể được xem là căn cứ để phân biệt danh từ
ĐỘNG TỪ
KHÁI NIỆM
Động từ là những từ chỉ động tác, hành động, hoạt động tâm lý, cảm xúc
Ví dụ: 学、吃、休息、打球、原谅、伤害……
PHÂN LOẠI
Chia theo tân ngữ: động từ cập vật và động từ bất cấp vật
-động từ cập vật: là những động từ có thể mang tân ngữ đằng sau:
Ví dụ: 看(电视)、听(音乐)、吃(早餐)、洗(碗)、骑(自行车)、改变(生活)
-động từ bất cập vật: là động từ không thể mang tân ngữ
Ví dụ: 走、打扮、毕业、见面、死亡、旅游、游泳……
Chia theo đặc điểm ngữ pháp:
-động từ thường: là những động từ biểu thị hành động, động tác.
Ví dụ: 走、打、批评、宣传、鼓励……
-động từ năng nguyện: là những động từ biểu thị năng lực, khả năng, phán đoán, nguyện vọng, khuyên nhủ, cần thiết.
Ví dụ: 会、能、可以、要、应该……
-động từ phán đoán : thương dung “是”
-động từ chỉ hoạt động tâm lý: biểu thị trạng thái, tinh thần của người hoặc sự vật.
Ví dụ:希望、喜欢、讨厌、羡慕、原谅、埋怨…….
-động từ li hợp: về bản chất là kết cấu động-tân. Chúng có thể phân tách và những thành phần khác( bổ ngữ, trợ từ động thái) có thể chen vào giữa.
Ví dụ:
结婚(结过婚) 睡觉(睡三个小时觉)
见面(见过一次面) 唱歌(唱一首歌)
-động từ mệnh lệnh: là những động từ biểu thị sự yêu cầu, ra lệnh, thỉnh cầu( một số động từ dùng trong câu kiêm ngữ)
Ví dụ: 让、叫、要求、命令、吩咐、请求、禁止、嘱咐……
爸爸让我做作业。
老板禁止员工上班时间抽烟。
-động từ xu hướng: là những động từ chỉ xu hướng
Ví dụ: 上来、下来、过来、过去、回来、起来……
ĐẶC ĐIỂM NGỮ PHÁP
-Chủ yếu làm vị ngữ hoặc trung tâm ngữ vị ngữ.
Ví dụ:
我同意。
你吃。
路在人脚下。
-đằng trước có thể thêm 不 biểu thị phủ định.
Ví dụ: 不买、不去、不出发、不休息
-phần lớn động từ không thể mang phó từ mức độ ở đằng trước như:很、非常、比较。Các động từ tâm lý và động từ năng nguyện thì có thể mang phó từ mức độ.
Ví dụ: 太喜欢、很想家、非常愿意…….
-thường mang tân ngữ hoặc thành phân danh từ tương tự tân ngữ.
Ví dụ:看电影、吃早饭、利用假期……
-đa số động từ có thể mang trợ từ động thái ở đằng sau :了、着、过
玛丽做了饭。
今天,老师穿着白色的衬衫。
麦克去过几次中国。
-một số động từ có thể trùng lặp(AA/ABAB/AAB) biểu thị
+hành động xảy ra trong thời gian ngắn
+sự thử nghiệm
你累了,休息休息吧。
那家饭店的菜好吃,我们去尝尝吧。
我们明天见见面吧。
MỘT SỐ LƯU Ý:
Trợ động từ và động từ xu hướng là hai loại động từ đặc biệt. Chúng có những đặc điểm cơ bản của động từ nhưng cũng có điểm khác biệt.
Trợ động từ
-không mang theo tân ngữ danh từ, chỉ có thể mang theo tân ngữ là động từ hoặc hình dung từ.
Ví dụ: 能去、可以吃、应该大一点儿、值得看一看……
-không mang trợ từ động thái hoặc bổ ngữ xu hướng như: 了、着、过、起来……
-không thể trùng điệp
Động từ xu hướng
-ngoài làm vị ngữ trong câu thì có thể đứng đằng sau các động từ(thường là động từ chuyển động) để biểu thị xu hướng hoặc một số ý nghĩa khác.
Ví dụ: 进来-过去-回去-起来
走进去、跑出来、带回去、说起来、讲下去…….
Tìm hiểu thêm các khóa học tiếng Trung chất lượng của trung tâm ngoại ngữ Tomato tại đây.
{{ comment.user.name }} (Đang chờ phê duyệt)
{{ comment.content }}
{{ childComment.user.name }} (Đang chờ phê duyệt)
{{ childComment.content }}