3 TRỢ TỪ KẾT CẤU TIẾNG TRUNG CẦN BIẾT

3 TRỢ TỪ KẾT CẤU TIẾNG TRUNG CẦN BIẾT

3 TRỢ TỪ KẾT CẤU TIẾNG TRUNG CẦN BIẾT

Trong tiếng Trung có 3 trợ từ kết cấu quan trong đều đọc là “de” nhưng cách sử dụng hoàn toàn khác nhau. Trong bài viết hôm nay, trung tâm ngoại ngữ Tomato sẽ giới thiệu và phân biệt cách sử dụng của ba loại trợ từ này để tránh nhầm lẫn khi dùng.

Thế nào là trợ từ

     Trợ từ là một dạng từ đặc biệt trong tiếng Hán, có chứng năng tương tự sự biến đổi hình thái ngôn ngữ trong một số ngôn ngữ phương Tây. Trợ từ trong tiếng Trung là dạng từ tương đối độc lập, đại đa số trợ từ được hư từ hóa từ thực từ.

Phân loại trợ từ

-trợ từ động thái:了、着、过

-trợ từ kết cấu:的、得、地

-trợ từ so sánh:似的、一般

-trợ từ ngữ khí(ngữ khí từ)

-các trợ từ khác: 所、给、们、第

Trợ tự kết cấu

1 Trợ từ 的

Định ngữ+的+danh từ

Ví dụ:

昨天的电影很有意思。

他买的鞋比较贵。

这件红大衣多少钱?

Kết cấu chữ的

Danh từ/đại từ/hình dung từ/động từ+的

Dùng thay thế cho danh từ đã được nhắc tới trước đó hoặc danh từ ngầm hiểu.

这件大衬衫好看,那件小的也不错。(衬衫)

他的箱子是白的我的黑的。(箱子)

Danh từ+的+HDT

Danh từ/đại từ+的+ động từ

àlàm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong cậu

经济的繁荣使百姓的生活水平提高了。

我始终无法理解他的离开

所 Động từ+的+(danh từ) làm định ngữ trong câu

我所认识的朋友都是留学生。

他讲的故事非常精彩。

这件事是大家锁没想到的。

Chú ý:所 có vai trò nhấn mạnh, hoàn chỉnh cấu trúc câu. Nếu lược bỏ所 không ảnh hưởng ý nghĩa của câu nhưng  nếu lượng bỏ thì ngữ khí sẽ không còn được nhấn mạnh nữa.

所 Động từ+的+(danh từ) làm định ngữ trong câu

我所认识的朋友都是留学生。

他讲的故事非常精彩。

这件事是大家锁没想到的。

Chú ý:所 có vai trò nhấn mạnh, hoàn chỉnh cấu trúc câu. Nếu lược bỏ所 không ảnh hưởng ý nghĩa của câu nhưng  nếu lượng bỏ thì ngữ khí sẽ không còn được nhấn mạnh nữa.

欧文是在法国买这条裤子的。(Địa điểm)

欧文是坐飞机去法国的。(Phương thức)

欧文是一个人去法国的。(Phương thức)

欧文是上个星期去法国的。(Thời gian)

欧文是去法国旅游的。(Mục đích)

2 Trợ từ 得

Động từ/Hình dung từ+得+bổ ngữ trạng thái

他说汉语确实说得好。

他说汉语说得不太好。

你别/不要写得太快,我看不清楚。

他饿得吃了三碗饭。

我们累得睡了十个小时。

Động từ/hình dung từ+得/+bổ ngữ kết quả/BN xu hướngàbổ ngữ khả năng

Biểu thị có thể hoặc không thể thực hiện hoặc đạt được kết quả.

这么多作业,他肯定做不完。

作业不太多,他肯定做得完。

这么多作业,他做得完做不完?

天气冷了,苹果红得了吗?

Động từ/Hình dung từ+得/不得

-khi dùng cấu trúc này ở dạng phủ định tức thể hiện điều kiện khách quan không cho phép, nếu tiếp tục tiến hành sẽ cho kết quả không tốt

Ví dụ: 这件事很重要,放松不得。

路上车多,大意不得。

他表扬不得,一表扬就骄傲起来。

Động từ/Hình dung từ+得/不得

-cách dùng này thường không mang tân ngữ. Nhưng với một số cấu trúc đặc biệt như:顾得、顾不得、舍得、舍不得、怨不得、恨不得、巴不得 có thể mang tân ngữ là danh từ hoặc động từ

最近事情太忙了,顾得这个,顾不得那个。

都怪我没说清楚,也怨不得你误会。

我恨不得长出一对翅膀马上飞回去。

Động từ+得/不得+来

-biểu thị sự việc có thể thực hiện cùng một lúc hay không

他们是好朋友,肯定合得来。

香菜有一种特别的味道,我吃不来。

花那么多钱买件衣服真花不来。

Động từ/Hình dung từ+ 得/不+住

-biểu thị việc có thể kiên trì, có khả năng chịu đựng hay không

没关系,我忍得住。

他这个人开不住,你别跟他交往。

不用付我,我站得住。

Động từ+ 得/+着(zháo )

-biểu thị sự cần thiết để cho ra một kết quả hoặc việc đó có đáng để thực hiện hay không

为这点儿小事,你犯得着跟他吵架吗?(不值得)

这本书在哪儿买得着?

Động từ/hình dung từ +得/不+BN xu hướng

-biểu thị có thực hiện được sự việc nào đó hay không

刚12点,我还吃得上饭。

这个问题的答案我怎么也想不出来。

3 Trợ từ 地

Thường dùng trong cấu trúc trạng ngữ, có thể đứng trước động từ và hình dùng từ để biểu thị thái độ khi thực hiện động tác hành vi, hoặc để mô tả bổ nghĩa cho một trạng thái nào đó.

Trạng ngữ(PHÓ TỪ/HDT)+(地)+ĐT/HDT

她高兴地接受这件事。

听了这个消息以后,她痛苦地哭起来。

天气渐渐地冷起来。

Trạng ngữ(PHÓ TỪ/HDT)+(地)+ĐT/HDT

Nếu trạng ngữ là phó từ, hình dung từ 1 âm tiết thì không dùng 地

Nếu trạng ngữ là hình dung từ 2 âm tiết hoặc hình dung từ trùng lặp thì phải dùng地

他很喜欢喝茶。

你快去吧。

他们高兴地参加比赛。

他们高高兴兴地参加比赛。

Tìm hiểu thêm các khóa học tiếng Trung chất lượng của trung tâm ngoại ngữ Tomato tại đây.

 

 

 

Khoá học liên quan

Giỏ hàng ({{ data.length }} sản phẩm)
Loading...