TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG HAY NHẤT 2023

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG HAY NHẤT 2023

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG HAY NHẤT 2023

Phương tiện giao thông công cộng rất phổ biến tại Trung Quốc. Cần nắm vững những từ vựng và mẫu câu cơ bản nào để có thể giao tiếp về chủ đề này bằng tiếng Trung, cùng trung tâm ngoại ngữ Tomato tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Từ vựng tiếng Trung về phương tiện giao thông

自行车 [Zìxíngchē] : Xe đạp

电动车 [Diàndòng chē ] :  Xe đạp điện

摩托车 [ Mótuō chē] : Xe máy

汽车 [Qìchē] : Xe hơi

公共汽车/ 公交车 [Gōnggòng qìchē/ Gōngjiāo chē] : Xe buýt

大巴 [Dàbā] : xe khách

卡车 [Kǎchē] : Xe tải

火车 [Huǒchē] : Xe lửa

跑车  [Pǎochē] :  Xe đua

Xe đạp rất phổ biến tại Trung Quốc

坦克 [Tǎnkè] : Xe tăng

校车  [xiàochē] :  xe nhà trường

消防车 [Xiāofángchē] : Xe cứu hoả

救护车 [Jiùhùchē] : Xe cấp cứu

货运车 [Huòyùn chē] : xe chở hàng

滑板车 [Huábǎn chē] : xe tay ga

童车 [Tóngchē] : xe đẩy trẻ em

三轮车 [Sānlúnchē] : xe ba bánh

环卫车    [huánwèi chē ] :  xe quét đường; xe môi trường

压叉车    [chāchē ] :  xe nâng; xe cẩu

推土机  [ tuītǔjī] :  Máy ủi; xe ủi đất

路机  [yālùjī] :  xe lu

拖拉机 [Tuōlājī] : Máy kéo

警车 [Jǐngchē] : Xe công an

山地自行车 [Shāndì zìxíngchē] : xe đạp địa hình

地铁 [Dìtiě] : tàu điện ngầm

高铁 [Gāotiě]] : Tàu cao tốc

三轮车 [ Sānlúnchē ]] : xe xích lô

     飞机 [Fēijī] : Máy bay

     船 [Chuán] : Tàu thủy, thuyền

Một số mẫu câu giao tiếp thông dụng bằng tiếng Trung về giao thông

附近有攻击爱哦车站吗?

Gần đây có trạm xe bus nào không?

前面是地铁站吗?

Phía trước là ga tàu điện ngầm à?

 去北京大学做几路车?

Tới trường đại học Bắc Kinh cần lên xe bus số bao nhiêu?

Xe bus- phương tiên giao thông công cộng thường gặp

要去清华大学在哪站下车?

Muốn tới trường đại học Thanh Hoa thì cần xuống xe ở trạm nào?

这是我的月票。

Đây là vé tháng của tôi.

要买票的话到自动售票处。

Muốn mua vé thì tới máy bán vé tự động.

下一站是历史博物馆,请即将下车的乘客到下站的门。

Trạm tiếp theo là viện bảo tàng lịch sử, các hành khách muốn xuống xin hãy chuẩn bị ra gần cửa xuống.

Hội thoại tiếng Trung về chủ đề giao thông

A. 在上海有三轮车,海防好像没有。

zài Shànghǎi  yǒu sānlúnchē, Hǎifáng  hǎoxiàng méiyǒu.

 ở Thượng Hải có xe ba bánh, Hải Phòng hình như không có.

 B. 有啊但海防的三轮车跟上海的不一样。

Yǒu a dàn Hǎifáng  de sānlúnchē gēn Shànghǎi de  bù yīyàng.

Có mà, nhưng xe ba bánh ở Hải Phòng không giống ở Thượng Hải.

A. 每天  怎么 去学校上 课?

Měitiān nǐ zěnme qù xuéxiào  shàng kè?

Mỗi ngày bạn đến trường như thế nào?

B.我   去. 你 呢?

Wǒ zǒu zhe qù . Nǐ ne?

Tôi đi bộ. Còn bạn?

A. 我  摩托车去。      摩托车。

Wǒ qí mótuōchē qù . Wǒ mǎi le yī liàng mótuōchē .

Tôi đi xe máy. Tôi đã mua một chiếc xe máy

B.你 怎么   公共 汽车 呀?

Nǐ zěnme bú zuò gōnggòng qìchē ya?

Tại sao bạn không đi xe buýt công cộng?

A.车上   多, 而且   慢。

Chēshàng rén tài duō, érqiě yòu tài màn.

Có quá nhiều người trên xe buýt và cũng quá chậm.

B. 你 可以  地铁 或者    呀?

Nǐ kěyǐ zuò dìtiě huòzhě kāi chē qù ya?

Bạn cũng có thể đi bằng tàu điện ngầm hoặc lái xe của bạn?

A. 那儿  地铁站。     车。

Nàr méi dìtiězhàn. Wǒ bú huì kāi chē.

Không có trạm tàu ​​điện ngầm ở đó. Tôi không biết lái xe. 

B. 你  飞机 还是  火车  大连?

Nǐ zuò fēijī háishì zuò huǒchē qù Dàlián?

Bạn sẽ đi máy bay hay tàu hỏa đến Đại Liên?

A. 我 打算  飞机 去,   回来。

Wǒ dǎsuàn zuò fēijī qù, zuò chuán huílai.

Tôi dự định đi bằng máy bay và trở về bằng thuyền.

Giờ cao điểm ở Trung Quốc

Giờ cao điểm tại Trung Quốc gồm 2 khung giờ, cao điểm buổi sáng và cao điểm buổi chiều. Cao điểm buổi sáng gồm cao điểm đi học của học sinh tiểu học và trung học, thường từ 6h30 tới 7h30, cao điểm đi làm của dân văn phòng thường từ 7h30 tới 8h30. Cao điểm buổi chiều là thời gian mọi người tan sở, tan lớp thường kéo dài từ 17h tới 19h.

Cảnh tượng giờ cao điểm giao thông

Vào những lúc giờ cao điểm, những đoàn dài xe trên đường giống như một con sông khổng lồ, cảnh tượng vô cùng hoành tráng. Vào giờ cao điểm, nhiều khi phải chờ tới 3,4 lượt mới lên được xe bus hay tàu điện ngầm hoặc cao tốc nhưng ngay cả khi lên được xe rồi thì người cũng sẽ giống như một mảnh giấy bị vò nát, quần áo đầu tóc xộc xệch. Ngoài ra, bắt nguồn từ tâm lý “Vọng tử thành long, vọng nữ thành phượng”, nhiều bậc phụ huynh Trung Quốc mong muốn con cái sau khi trưởng thành sẽ thành công nên khi con còn nhỏ luôn ép học từ sáng tới tối và cả ngày cuối tuần. Học sinh cấp II tranh thủ làm bài tập trên xe bus hay học sinh cấp I vẫn còn ngái ngủ trên tàu điện ngầm không phải cảnh tượng hiếm gặp tại đất nước tỷ dân này.

Còn nhiều điều thú vị khác về tiếng Trung và Trung Quốc, mời các bạn theo dõi trong những bài viết sau. Tìm hiểu thêm các khóa học tiếng Trung chất lượng của trung tâm ngoại ngữ Tomato tại đây.

 

 

 

Khoá học liên quan

Giỏ hàng ({{ data.length }} sản phẩm)
Loading...