5 NGUYÊN TẮC PHÁT ÂM TIẾNG TRUNG CẦN GHI NHỚ
5 NGUYÊN TẮC PHÁT ÂM TIẾNG TRUNG CẦN GHI NHỚ
Ngữ âm là phần cơ bản và quan trọng, đặc biệt là đối với những người mới bắt đầu học bất kỳ ngoại ngữ nào, trong đó có tiếng Trung. Có một số nguyên tắc phát âm trong tiếng Trung cần ghi nhớ để tránh nhầm lẫn khi sử dụng. Cùng trung tâm ngoại ngữ Tomato tìm hiểu trong bài viết này.
Đôi nét về ngữ âm tiếng Trung
Tiếng Trung sử dụng hệ chữ tượng hình nên nếu chỉ nhìn vào chữ thì không thể đọc được, do đó cần tới hệ thống phiên âm la tinh. Âm tiết tiếng Trung bao gồm: thanh mẫu- vận mẫu- thanh điêu.
Thanh mẫu là phần mở đầu của âm tiết tiếng Trung giống phụ âm âm tiết tiếng Việt. Có 21 thanh mẫu chia làm 7 nhóm theo vị trí phát âm, và muốn phát âm chuẩn thì cần có vị trí phát âm chính xác.
7 nhóm thanh mẫu bao gồm:
-âm hai môi: b p m
-âm răng môi: f
-âm chân răng trước: d t n l
-âm cuống lưỡi: g k h
-âm chân răng dưới: j q x
-âm đầu lưỡi: z c s
-âm cuộn lưỡi: zh ch sh r
Vận mẫu là phần sau thanh mẫu tương đương nguyên âm trong âm tiết tiếng Việt. Trong tiếng Trung có tổng cộng 38 vận mẫu
Các nhóm vận mẫu chính trong tiếng Trung
-vận mẫu đơn: a o e i u ü
-vận mẫu kép: ai ei ao ou ia ie ua
uo üe iao iou uai uei
-vận mẫu mũi: an ian uan en in uen ün
ang iang uang eng ing ueng ong iong
-âm cong lưỡi: er
Một yếu tố cấu thành quan trọng khác của âm tiết tiếng Trung đó là thanh điệu(Giống như dấu trong âm tiết tiếng Việt). Tiếng Trung có 4 thanh điệu chính: thanh 1, thanh 2, thanh 3 và thanh 4. Ngoài ra, còn có thanh nhẹ.
Các nguyên tắc phát âm tiếng Trung
1 Biến điệu của thanh 3
Thanh 3+ thanh 3àthanh 2+thanh 3
Khi 2 thanh 3 đứng liền nhau thì thanh ba thứ nhất đọc thành thanh 2
Ví dụ: 美好(měihǎo )
你好 (nǐ hǎo )
北海 (Běihǎi )
给你 (gěi nǐ )
2 Biến điệu của 不
不 nguyên thanh điệu là thanh 4, nếu kết hợp với âm tiết mang thanh 1,2 hoặc 3 thì giữ nguyên thanh điệu, còn nếu kết hợp âm tiết mang thanh 4 thì đọc là bú
Ví dụ:
不喝(bù hē ),不忙(bù máng ),不好(bù hǎo )
不去(bú qù )
Hãy học phát âm chuẩn ngày từ đầu
3 Biến điệu của 一
一 nguyên thanh điệu là thành 1, khi kết hợp âm tiết mang thanh 1,2,3 thì 一 mang thanh 4, còn khi kết hợp âm tiết mang thanh 4 thì 一 mang thanh 2
Ví dụ:
一般(yìbān )、一台(yì tái )、一把(yì bā )
一样(yíyàng )
Video dạy ngữ âm tiếng Trung của trung tâm ngoại ngữ Tomato
4 Một số quy tắc ghi phiên âm
4.1 Các nhóm vận mẫu bắt đầu bằng i , u và ü
-nhóm vận mẫu bắt đầu bằng i nếu đằng trước không có thanh mẫu thì hoặc iày hoặc thêm y đằng trước.
Ví dụ:
iaàya ieàye
inàyin iàyi
-nhóm vận mẫu bắt đầu bằng u nếu đằng trước không có thanh mẫu thì hoặc uàw hoặc thêm w đằng trước.
Ví dụ:
uaàwa uoàwo
uàwu
- nhóm vận mẫu bắt đầu bằng ü nếu đằng trước không có thanh mẫu thì thêm y đằng trước và bỏ hai dấu chấm bên trên ü.
Ví dụ:
üeàyue
üanàyuan
ünàyun
4.2 Nhóm 3 vận mẫu iou, uei và uen
Khi đằng trước 3 vận mẫu iou, uei và uen có thanh mẫu thì
d+iouàdiu
h+ueiàhui
l+uenàlun
4.3 Nhóm vận mẫu bắt đầu bằng ü
Khi nhóm vận mẫu bắt đầu bằng ü đứng sau nhóm thanh mẫu chân răng dưới thì bỏ hai dấu chấm trên ü
Ví dụ:
j+ üàju
x+üeàxue
q+üanàquan
5 Quy tắc đánh dấu thanh điệu
Thanh điệu luôn được đánh phía trên vận mẫu, nếu là vận mẫu đôi, thanh mẫu đánh trên vận mẫu có độ mở của miệng rộng hơn.
Ví dụ:
hē , tán , guā , liǎn
Với vận mẫu ui, thanh điệu đánh trên i, vận mẫu iu thanh điệu đánh trên u
Ví dụ:
duì , kuí
xiū , diū
Hãy cùng học lý thuyết, sau đó siêng năng thực hành để có thể nắm chắc những nguyên tắc phát âm tiếng Trung nói trên, bạn sẽ không gặp khó khăn hay nhầm lẫn gì khi sử dụng. Cùng theo dõi các bài học bổ ích trên kênh tiktok tiếng Trung của trung tâm ngoại ngữ Tomato hoặc tìm hiểu thêm các khóa học tiếng Trung chất lượng của Tomato tại đây.
{{ comment.user.name }} (Đang chờ phê duyệt)
{{ comment.content }}
{{ childComment.user.name }} (Đang chờ phê duyệt)
{{ childComment.content }}